GUANIDINOACETIC ACID- GAA-2 – TĂNG TRƯỞNG VÀ TẠO NẠC

Guanidinoacetic Acid – GAA2

  • Thành phần chính axít GAA: Guanidinoacetic acid≥70%, Methionine 10-15%, Betaine 15-20% chất chuyền tải: Maltodextrin, silocon dioxide, Nước ≤1%; Tổng Asen(Tính theo As≤5mg/kg; Chì (Tính theo Pb)
  • Hình dạng: Dạng bột màu trắng đến đỏ thẩm (đường kính 250um – 150um)
  • Đối tượng áp dụng: Nhà máy thức ăn chăn nuôi, trang trại Không cần bổ sung thêm thuốc tăng hiệu quả, bổ sung trực tiếp
  • Quy cánh: Quy cách đóng gói bên ngoài: 20 Kg/Bao, 1 gói 2kg
  • Liều lượng sử dụng: Gà thịt: 400-600g; Nuôi lợn vỗ béo: 300-500g
  • Hạn sử dụng: 18 tháng kể từ ngày sản xuất( ngày sản xuất và số lô xem trên bao bì)
Axit Guanidinoacetic – GAA1
Guanidinoacetic acid – GAA2

Ứng dụng Guanidinoacetic acid trong chăn nuôi.

1. Kế hoạch ứng dụng lợn

(1). Heo con cai sữa

Liều lượng khuyến nghị: Cai sữa ~ Cuối giai đoạn ương, 600 g/tấn.

  • Tác dụng Guanidinoacetic acid đối với heo con cai sữa:

a. Không cản trở việc kích thích tăng trưởng, tăng trọng lượng hàng ngày thêm 30-50 g và giảm tỷ lệ thức ăn trên trọng lượng 0,05-0,1;

b. Xương dài từ 3 đến 5 cm sau 20 đến 30 ngày sử dụng, ruột phát triển tốt;

c. Thể chất khỏe mạnh hơn, khả năng miễn dịch cao và tỷ lệ sống sót cao.

  • Quá trình tác dụng chi tiết:

Sau 5 đến 7 ngày sử dụng, lượng nước uống tăng lên, heo có sức sống tốt hơn, phân ít và ít mùi hôi;

Sau 10 đến 20 ngày sử dụng, xương và cơ phát triển nhanh, lợn có da đỏ, lông óng mượt;

Sau 20 đến 30 ngày sử dụng, bộ xương dài ra từ 3 đến 5 cm, độ đồng đều của quần thể tăng lên.

(2) Nuôi và vỗ béo lợn
  • Liều lượng khuyến cáo: Dùng cho lợn nuôi và vỗ béo (cuối giai đoạn ương đến giết mổ), sử dụng xuyên suốt quy trình, 300 g/t;
  • Đối với lợn vỗ béo (75 kg ~ sẵn sàng giết mổ), sử dụng theo từng giai đoạn, 500 g/t, trong ít nhất 45 ngày.
  • Tác dụng Guanidinoacetic acid đối với heo vỗ béo:

a. Tăng trọng lượng hàng ngày trên 50 g, rút ​​ngắn thời gian giết mổ và giảm rủi ro chăn nuôi;

b. Giảm tỷ lệ thức ăn trên trọng lượng hơn 0,2;

c. Cải thiện hình dáng cơ thể (lưng rộng, bụng săn chắc, mông có cơ đôi rõ ràng);

d. Tăng tỷ lệ giết mổ thêm 1,5% và tỷ lệ thịt nạc thêm 2%;

e. Cải thiện chất lượng thịt: Giảm thất thoát nước và cải thiện màu sắc và độ mềm của thịt.

  • Quá trình tác dụng chi tiết:

Sau 5 đến 7 ngày sử dụng, lượng nước tiêu thụ tăng lên, heo trở nên yên tĩnh hơn rõ rệt, phân ít và ít mùi hôi;

Sau 10 đến 30 ngày sử dụng, bụng bắt đầu săn chắc, lưng bắt đầu rộng và dài hơn, các cơ trở nên rộng và dày hơn, lông trở nên bóng mượt;

Sau 40 đến 50 ngày sử dụng, cơ mông căng ra, lưng nở ra, bụng săn chắc, mông đầy đặn.

(3) Heo nái
  • Lượng khuyến nghị: 1000 g/t;
  • Tác dụng Guanidinoacetic acid đối với heo nái:

a. Tăng số lượng heo con sống trong lứa lên hơn 0,5 con và tăng trọng lượng sơ sinh thêm 50 g/con;

b. Tăng trọng lượng trung bình đầu cai sữa của heo con trên 200 g;

c. Rút ngắn hiệu quả quá trình sinh sản của lợn nái (khoảng cách giữa 2 lần mang thai được rút ngắn) ;

d. Nhanh chóng khôi phục thể trạng của lợn nái, giảm tình trạng mất mỡ lưng và kéo dài thời gian sử dụng của lợn nái

2. Kế hoạch ứng dụng gia cầm

(1) Gà thịt lông trắng
  • Lượng khuyến nghị: Thêm 600 g/t trong suốt quá trình.
  • Tác dụng Tác dụng Guanidinoacetic acid với gà thịt lông trắng:

a. Tăng trọng lượng giết mổ thêm 50-100 g/con và giảm tỷ lệ nguyên liệu trên trọng lượng 0,03-0,05;

b. Tăng tỷ lệ giết mổ thêm 1,5%, tăng trọng lượng cơ ức thêm 20 g và giảm tỷ lệ mỡ bụng hơn 10%;

c. Cải thiện chất lượng thịt: giảm thất thoát nhỏ giọt, cải thiện màu sắc và độ mềm của thịt;

d. Cải thiện khả năng chống căng thẳng và giảm tỷ lệ sọc trắng và thớ gỗ ở thịt ức từ 20% đến 30%.

(2) Gà thịt lông vàng
  • Lượng khuyến nghị: Thêm 300 đến 500 g/t trong toàn bộ quá trình, hoặc thêm 500 g/t vào các giai đoạn sau của gà ba màu vàng tốc độ trung bình và chậm.
  • Tác dụng Tác dụng Guanidinoacetic acid gà thịt lông vàng:

a. Tăng trọng lượng giết mổ hơn 50 g và giảm tỷ lệ thức ăn trên trọng lượng từ 0,03 đến 0,07;

b. Lược, lông và tinh thần ở tình trạng tốt, miếng đệm chân ít bị hư hỏng;

c. Tăng tỷ lệ giết mổ thêm 1,5% và tỷ lệ mỡ bụng tương đối vừa phải;

d. Cải thiện khả năng chống căng thẳng và tỷ lệ sống sót;

e. Cải thiện chất lượng thịt: Giảm thất thoát nhỏ giọt và cải thiện hương vị thịt.

(3) Thịt vịt
  • Lượng khuyến nghị: Thêm 600 g/t trong suốt quá trình.
  • Tác dụng Guanidinoacetic acid đối với thịt vịt:

a. Tỷ lệ thức ăn trên trọng lượng giảm từ 0,03 đến 0,05 và trọng lượng giết mổ tăng hơn 50 g;

b. Tăng tỷ lệ giết mổ thêm 1,5% và giảm tỷ lệ mỡ bụng trên 10%;

c. Cải thiện khả năng chống căng thẳng và tỷ lệ sống sót;

d. Cải thiện chất lượng thịt: giảm thất thoát nước và cải thiện màu sắc và độ mềm của thịt.

(4) Gà nướng
  • Lượng khuyến nghị: 600 g/t được thêm vào trong suốt quá trình
  • Tác dụng Guanidinoacetic acid:

a. Tăng trọng lượng giết mổ thêm 50-80 g/con và giảm tỷ lệ thức ăn trên trọng lượng 0,03-0,07;

b. Tăng tỷ lệ giết mổ thêm 1,5%;

c. Cải thiện khả năng chống căng thẳng và tỷ lệ sống sót;

d. Cải thiện chất lượng thịt: giảm thất thoát nước và cải thiện màu sắc và độ mềm của thịt.

(5) Chăn nuôi gia cầm
  • Lượng khuyến nghị: 800~1000 g/t;
  • Tác dụng Guanidinoacetic acid:

a. Tăng tỷ lệ sản xuất trứng lên hơn 1,5% và kéo dài thời kỳ đỉnh cao sản xuất trứng;

b. Tăng tỷ lệ thụ tinh và tỷ lệ nở trên 2%;

c. Nâng cao khả năng chống stress và giảm tỷ lệ tử vong;

d. Cải thiện năng suất sinh sản của con cái.

(6) Trứng gia cầm
  • Liều lượng khuyến nghị: trong thời kỳ sinh trưởng, 300 ~ 600 g/tấn, sử dụng ít nhất 30 ngày;
  • Trong thời gian đẻ, 300~600 g/t, sử dụng ít nhất 30 ngày;
  • Giai đoạn loại bỏ, 600 g/t, sử dụng tối thiểu 30 ngày.
  • Tác dụng:

a. Cơ bắp khỏe mạnh, cân nặng đạt tiêu chuẩn trước khi sinh;

b. Chất lượng trứng tuyệt vời, thời kỳ đỉnh cao kéo dài và tỷ lệ thức ăn trên trứng giảm 0,1;

c. Nếu màu lông đẹp và trông đẹp thì tăng trọng lượng cuối cùng (trọng lượng loại bỏ) thêm 100 g.

(7). Trong nuôi trồng thủy sản

  • Tăng tốc độ tăng trưởng cụ thể và cải thiện hệ số thức ăn;
  • Bảo vệ gan và túi mật, cải thiện tỷ lệ sống sót;
  • Cải thiện việc sử dụng năng lượng và tích tụ protein;
  • Cải thiện hình dáng cơ thể và chất lượng thịt (độ đàn hồi, độ cứng).

3. Sự khác nhau giữa Guanidinoacetic acid ≠ Clenbuterol

Sự khác nhau giữa Guanidinoacetic acid ≠ Clenbuterol
Sự khác nhau giữa Guanidinoacetic acid ≠ Clenbuterol

CHẤT LƯỢNG HÀNG ĐẦU

  • Công Ty TNHH XNK TM DV Thụy Phong là nhà cung cấp độc quyền về hương liệu, chống mốc từ tổng công ty  Mintai Trùng Khánh, được cục chăn nuôi cấp giấy phép được lưu hành và đảm bảo về chất lượng
  • Với hơn 15 năm xây dựng và phát triển, công ty chúng tôi đã tạo được sự tin cậy nhất định trên thị trường Việt Nam: gần 70% thị trường thuốc thú y, thủy sản và hơn 50 công ty thức ăn chăn nuôi lớn trên cả nước đang tin dùng các sản phẩm của chúng tôi.
  • Đối với hương liệu: Nhà sản xuất chuyên nghiên cứu thị trường Việt Nam để tạo ra mùi hương phù hợp nhất thị trường.

ĐỘI NGŨ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG SỐ 1

  • Giải đáp thắc mắc 24/24, đưa ra giải pháp tốt nhất cho khách hàng.
  • Tiến hành gửi mẫu và báo giá trong ngày nếu quý khách hàng yêu cầu.
  • À mà thỉnh thoảng chúng tôi bận máy, cứ nhắn tin để chúng tôi gọi lại nha
  • Hãy gọi cho chúng tôi qua số: 0933464780.  Zalo

CHI PHÍ

  • 100% Khách hàng hài lòng với chi phí bỏ ra.
  • công ty chúng tôi cam kết mang lại sản phẩm và dịch vụ tốt nhất cho khách hàng với giá tốt nhất thị trường.

DỊCH VỤ

Giao hàng nhanh trên toàn quốc:

  • Trụ sở chính: 184/6, Dương Công Khi, Ấp Tân Thới 3, Xã Tân Hiệp, Hóc Môn, TP.HCM
  • Chi nhánh Miền Bắc: Thôn Công Đình, Xã Đình Xuyên, Huyện Gia Lâm, Hà Nội.

Ngoài ra chúng tôi còn cung cấp một số sản phẩm: Hương sữa B (Feed Flavor B)Hương sữa A3 (Feed Flavor A3),Hương sữa thuần (Feed Flavor – T)Hương trái cây 988(mùi sirum) (Feed Flavor Fruit 988)Chất chống mốc (Huaruilong Feed Mould Inhibitor,Vị Ngọt Tố (Feed Sweetener)GAA-1-Axit Guanidinoacetic acid

Thông tin liên hệ:

Zalo: https://zalo.me/0933464780